Hãy nêu phương pháp phổ biến nhất để xác định phôi thai thể tam nhiễm NST số 21 về các nội dung: nguyên lí và cách tiến hành.
Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ hai, ở một tế bào có một NST ở cặp số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, những lần nguyên phân tiếp theo diễn ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu loại tế bào khác nhau về số lượng nhiễm sắc thể?
A. Bốn loại
B. Ba loại
C. Hai loại
D. Một loại
Đáp án : B
Phôi có ba loại:
Tế bào giảm phân bình thường => tế bào 2n bình thường
Tế bào bị rối loạn một NST của 1 cặp NST số 1 thì giảm phân tạo ra hai loại tế bào :
- 1 loại là tế bào chứa 2n – 1 NST, tức thiếu mất 1 NST số 1
- 1 loại là tế bào chứa 2n +1 NST, tức thừa 1 NST số 1
Có 5 tế bào sinh dục được của 1 cơ thể tiến hành nguyên phân liên tiếp 5 lần. Cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 12090 NST đơn. a)Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
b)Các tế bào con tiến hành giảm phân. Xác định số NST có trong các tế bào ở kì sau của giảm phân I và kì sau của giảm phân II.
c)Các tế bào con được tạo ra đều giảm phân tạo tinh trùng. Tinh trùng tham gia thụ tinh đạt hiệu suất 10%. Xác định số lượng tinh trùng được thụ tinh.
d)Các trứng tham gia thụ tinh với tinh trùng trên đều được sinh ra từ một tế bào mầm sinh dục. Xác định số lần nguyên phân của tế bào mầm, biết hiệu suất thụ tinh của trứng bằng 50%.
a,
Gọi 2n là bộ NST của loài
Ta có:
5 x 2n x ( \(2^5\) - 1 ) =12090
=> 5 x 2n x 31 = 12090
=> 2n = 78
HELP!!!
Một tế bào ở kì sau của nguyên phân quan sát thấy có 48NST phân li về 2 cực của tế bào. Xác định các dạng đột biến NST trong các trường hợp sau (xác định số lượng NST)
a)Thể 3 nhiễm
b)Thể 1 nhiễm
c)Thể 0 nhiễm
d)Thể 4 nhiễm kép
e)Thể 3 nhiễm kép
f)Thể 1 nhiễm kép
g)Thể 4 nhiễm kép
h)Thể tam bội
k)Thể lục bội
Thể ba (2n + 1):49
Thể một (2n – 1):47
Thể không (2n – 2):46
Thể bốn kép (2n + 2+2):52
thể ba kép (2n +1 +1):50
thể 1 kép (2n-1-1):46
thể tam bội (3n):96
thể lục bộ (6n):288
Khi nói về hội chứng Đao ở người, có bao nhiêu nội dung dưới đây là đúng?
(1) Bệnh do đột biến mất đoạn NST số 21.
(2) Cơ chế gây bệnh là do rối loạn phân li cặp NST số 21, xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở bố hoặc ở mẹ.
(3) Bệnh gặp phổ biến ở nam giới, rát hiếm gặp ở nữ giới.
(4) Trong cơ thể của người bị hội chứng Đao, tế bào có 47 NST.
(5) Hội chứng Đao là hội chứng phổ biến nhất trong các hội chứng do đột biến NST vì NST số 21 rất nhỏ và chứa ít gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có 7 tế bào của 1 cơ thể ruồi giấm tiến hành nguyên phân một số lần bằng nhau đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 840 NST đơn. Hãy xác định số lần nguyên phân.
Số nst môi trường cung cấp cho 1 tế bào thực hiện nguyên phân
840 : 7 = 120
Ta có : 120 = 8 x (2^4 - 1)
=>tế bào thực hiện NP 4 lần
Để nhân nhanh 1 giống cây trồng quý hiếm tạo 1 quần thể đồng nhất về kiểu gen người ta sử dụng phương pháp nào ? Hãy nêu các bước tiến hành của phương pháp đó ? Nêu một vài ứng dụng thực tiễn ở Việt Nam ?
- Để nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây có kiểu gen quý, tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy mô Nuôi cấy mô thực vật: Nuôi trên môi trường nhân tạo, tạo mô sẹo, bổ sung hoocmôn kích thích sinh trưởng cho phát triển thành cây
Để nhân nhanh 1 giống cây trồng quý hiếm tạo 1 quần thể đồng nhất về kiểu gen người ta sử dụng phương pháp nào ?
=>Nuôi cấy mô.
Để nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây có kiểu gen quý, tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen, người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy mô Nuôi cấy mô thực vật: Nuôi trên môi trường nhân tạo, tạo mô sẹo, bổ sung hoocmôn kích thích sinh trưởng cho phát triển thành cây
Hãy chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học. (Nêu rõ cách tiến hành).
a) dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic.
b) dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic.
a.
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Chọn thuốc thử là AgNO3 trong dung dịch NH3 (đun nóng): nhỏ vài giọt AgNO3 trong dung dịch NH3 lần lượt vào 2 ống nghiệm và đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng:
+ Chất nào tham gia phản ứng tạo sản phẩm có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm là glucozơ
PTHH:pt 1
+ Chất còn lại không tác dụng là rượu etylic
b.
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Chọn thuốc thử là Na2CO3: lần lượt nhỏ vài giọt dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm
+ Ống nghiệm nào có phản ứng cho khí bay ra là CH3COOH
PTHH: pt2
Chất còn lại không phản ứng là glucozơ
(Có thể dùng thuốc thử là quỳ tím, dung dịch chuyển màu làm quỳ tím thành đỏ là CH3COOH, chất còn lại không làm chuyển màu quỳ tím là glucozơ)
Hãy kể tên ít nhất 5 loài động vật ăn thịt sử dụng cá làm thức ăn,hãy kể tên ít nhất 5 loài gia súc ăn cỏ,hãy chỉ ra nguyên nhân làm cho một số loài Động vật có xương sống đang bị suy giảm hiện nay và đề xuất biện pháp bảo vệ chúng,hãy mô tả vai trò của các Động vật có xương sống ở xung quanh,hãy nêu biện pháp nhằm bảo vệ và phát triển vật nuôi có xương sống phổ biến trong cộng đồng.Viết báo cáo về các nội dung trên.
5 loài động vật ăn thịt sử dụng cá làm thức ăn:chim cánh cụt,gấu Bắc Cực,mèo,chim bói cá,sư tử biển
5 loại gia súc ăn cỏ: trâu, bò, ngỗng,de, ngựa
mk chỉ trả lời được 2 câu hỏi mà thôi SORY nha!!!!
chim cách cụt, gấu bắc cực, chim bói cá, mèo, dái cá
Một loài thực vật hạt kín có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Có 1 tế bào mẹ đại bào tử giảm phân để hình thành nên 1 túi phôi. Hãy xác định số NST mà môi trường cung cấp cho cho quá trình hình thành túi phôi nói trên ?